Bằng lái A2 chạy được xe gì? Đối tượng nào được dự thi bằng lái A2?

Bằng lái xe A2 chạy được xe gì? hay bằng A2 lái xe gì? Tiêu chuẩn sức khỏe dự thi bằng lái xe A2 năm 2022? Hồ sơ thi bằng lái xe A2? Đây là những câu hỏi mà được rất nhiều người quan tâm. Bài viết dưới đây chúng tôi sẽ giúp các bạn giải quyết rõ vấn đề này. Mời các bạn cùng tham khảo qua nhé.

Bằng lái A2 chạy được xe gì?

Chắc hẳn bạn đang băn khoăn bằng lái A2 chạy được xe gì? Căn cứ vào khoản 2 Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Hạng A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1.

Theo đó, bằng lái xe A2 sẽ lái được những loại xe mô tô hai bánh từ có phân khối từ 175cm3 trở lên (xe phân khối lớn) và các loại xe mô tô hai bánh từ 50 cm3 đến dưới 175cm3.

Bằng lái A2 chạy được xe gì? Đối tượng nào được dự thi bằng lái A2?

Bằng lái A2 chạy được xe gì?

Tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe A2

Hiện nay, tiêu chuẩn sức khỏe thi bằng lái xe A2 được thực hiện theo Phụ lục số 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT. Theo đó, thì người thi bằng lái xe A2 phải không thuộc một trong những trường hợp sau:

– TÂM THẦN

+ Rối loạn tâm thần cấp đã chữa khỏi hoàn toàn nhưng chưa đủ 24 tháng.

+ Rối loạn tâm thần mạn tính.

– THẦN KINH

+ Động kinh.

+ Liệt vận động một chi trở lên.

+ Hội chứng ngoại tháp

+ Rối loạn cảm giác nông hoặc rối loạn cảm giác sâu.

+ Chóng mặt do các nguyên nhân bệnh lý.

– MẮT

+ Thị lực nhìn xa từng mắt: mắt tốt < 8/10 hoặc mắt kém <5/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

+ Tật khúc xạ có số kính: > + 5 diop hoặc > – 8 diop.

+ Thị trường ngang hai mắt (chiều mũi – thái dương): < 160 mở rộng về bên phải < 70°, mở rộng về bên trái < 70°. Thị trường đứng (chiều trên-dưới) trên dưới đường ngang <30°. Bán manh, ám điểm góc.

+ Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

+ Song thị

+ Các bệnh chói sáng

+ Giảm thị lực lúc chập tối (quáng gà).

– TAI – MŨI – HỌNG

+ Thính lực ở tai tốt hơn:

++ Nói thường < 4m (kể cả sử dụng máy trợ thính);

++ Hoặc nghe tiếng nói thầm tối thiểu (ở tai tốt hơn) £ 1,5 m (kể cả sử dụng máy trợ thính).

– TIM MẠCH

+ Bệnh tăng HA khi có điều trị mà HA tối đa ³ 180 mmHg và/hoặc HA tối thiểu ³ 100 mmHg.

+ HA thấp (HA tối đa < 90 mmHg) kèm theo tiền sử có các triệu chứng như chóng mặt, mệt mỏi, buồn ngủ hoặc ngất xỉu.

+ Các bệnh viêm tắc mạch (động – tĩnh mạch), dị dạng mạch máu biểu hiện lâm sàng ảnh hưởng đến khả năng thao tác vận hành lái xe ô tô.

+ Các rối loạn nhịp: nhịp nhanh trên thất, nhịp nhanh thất, cuồng nhĩ, rung nhĩ, nhịp nhanh nhĩ và nhịp nhanh xoang > 120 chu kỳ/phút, đã điều trị nhưng chưa ổn định.

+ Ngoại tâm thu thất ở người có bệnh tim thực tổn và/hoặc từ độ III trở lên theo phân loại của Lown.

+ Block nhĩ thất độ II hoặc có nhịp chậm kèm theo các triệu chứng lâm sàng (kể cả đã được điều trị nhưng không ổn định).

+ Cơn đau thắt ngực do bệnh lý mạch vành.

+ Ghép tim.

+ Sau can thiệp tái thông mạch vành.

+ Suy tim độ II trở lên (theo phân loại của Hiệp hội tim mạch New York – NYHA)

– HÔ HẤP

+ Các bệnh, tật gây khó thở mức độ II trở lên (theo phân loại mMRC).

+ Hen phế quản kiểm soát một phần hoặc không kiểm soát.

+ Lao phổi đang giai đoạn lây nhiễm.

– CƠ – XƯƠNG – KHỚP

+ Cứng/dính một khớp lớn.

+ Khớp giả ở một vị các xương lớn.

+ Gù, vẹo cột sống quá mức gây ưỡn cột sống; cứng/dính cột sống ảnh hưởng tới chức năng vận động.

+ Chiều dài tuyệt đối giữa hai chi trên hoặc hai chi dưới có chênh lệch từ 5 cm trở lên mà không có dụng cụ hỗ trợ.

+ Cụt hoặc mất chức năng 02 ngón tay của 01 bàn tay trở lên hoặc cụt hoặc mất chức năng 01 bàn chân trở lên.

– NỘI TIẾT

+ Đái tháo đường (tiểu đường) có tiền sử hôn mê do đái tháo đường trong vòng 01 tháng.

– SỬ DỤNG THUỐC, CHẤT CÓ CỒN, MA TÚY VÀ CÁC CHẤT HƯỚNG THẦN

+ Sử dụng các chất ma túy.

+ Sử dụng các chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

+ Sử dụng các thuốc điều trị làm ảnh hưởng tới khả năng thức tỉnh.

+ Lạm dụng các chất kích thần (dạng Amphetamine, Cocaine), chất gây ảo giác.

Hồ sơ thi bằng lái xe A2 được quy định như thế nào?
Căn cứ vào khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định như sau:

Hồ sơ của người học lái xe

Bằng lái A2 chạy được xe gì? Đối tượng nào được dự thi bằng lái A2?
Hồ sơ dự thi bằng lái xe A2

Người học thi bằng lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:

a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;

c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;

d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Theo đó, cá nhân thi bằng lái xe A2 cần phải chuẩn bị hồ sơ theo quy định như trên.

Hi vọng những chia sẻ trên đây, các bạn đã hiểu rõ được vấn đề bằng lái a2 chạy được xe gì, hồ sơ của người học lái xe cần chuẩn bị gì. Hãy theo dõi các bài viết tiếp theo của chúng tôi để có thông tin hữu ích nhé.

>> Có thể bạn quan tâm: